Hàm lượng gum trong nhiên liệu bằng bay hơi phản lực
Phương pháp thử này bao gồm việc xác định hàm lượng gum hiện có trong nhiên liệu hàng không và hàm lượng gum trong xăng động cơ hoặc các sản phẩm chưng cất dễ bay hơi khác ở dạng thành phẩm (bao gồm cả các sản phẩm có chứa cồn và chất oxy hóa loại ete và các chất phụ gia kiểm soát cặn lắng) tại thời điểm thử nghiệm.
OilLab 570-SA
Bể chất lỏng 4 vị trí RBOT & TFOUT
Kích thước nhỏ gọn 70 × 85 × 60 cm và trọng lượng nhẹ tương đối chỉ 60 Kg (không có dầu) có thể đảm bảo xử lý dễ dàng và tìm không gian phía trên mỗi bàn.
Hệ thống giám sát tự động
Các tính năng khác
Bể và bộ phận cơ khí
OilLab 570-D-SA
Bể khô 4 vị trí RBOT & TFOUT
Kích thước nhỏ gọn 70 × 85 × 60 cm và trọng lượng nhẹ tương đối chỉ 50 Kg có thể đảm bảo xử lý dễ dàng và tìm không gian phía trên mỗi bàn.
Hệ thống giám sát tự động
Các tính năng khác
OilLab 570-D-SA, bể khô
Bể và bộ phận cơ khí
Phụ kiện: LAB-101-971: bình áp suất oxy hóa RBOT / RPOVT
Phụ kiện D2112
Phụ kiện D2272
Phụ kiện D4742 - D7098
Phụ kiện tùy chọn: LT / WM-227200: cuộn dây điện dùng cho cuộn dây xúc tác dây đồng 220 Vac 50/60 Hz
TIÊU CHUẨN
ASTM D2112 - ASTM D2272 - ASTM D4742 - ASTM D7098
IP 229
ASTM D2112 - Tính ổn định oxy hóa của dầu cách điện khoáng sản bị ức chế bằng bình chịu áp lực
Phương pháp thử nghiệm này được dự định là một phương pháp nhanh chóng để đánh giá tính ổn định oxy hóa của các loại dầu cách điện khoáng sản mới có chứa chất ức chế oxy hóa tổng hợp. Thử nghiệm này được coi là có giá trị trong việc kiểm tra độ ổn định oxy hóa của các loại dầu cách điện khoáng sản mới có chứa 2,6-ditertute-butyl para-cresol hoặc 2,6-ditertute-butyl phenol, hoặc cả hai, để kiểm soát tính liên tục của tính chất này từ vận chuyển đến lô hàng. Khả năng áp dụng quy trình này để sử dụng với các loại dầu cách điện bị ức chế trên 12 cSt ở 40°C (khoảng 65 SUS ở 100°F) chưa được thiết lập.
ASTM D2272 - Tính ổn định oxy hóa của dầu tuabin hơi bằng bình áp suất quay (RBOT)
Phương pháp thử nghiệm này sử dụng bình chịu áp lực oxy để đánh giá tính ổn định oxy hóa của dầu Turbine mới và đang hoạt động có cùng thành phần (gốc bazơ và phụ gia) khi có nước và cuộn dây xúc tác đồng ở 150°C.
ASTM D4742 - Tính ổn định oxy hóa của dầu động cơ xăng ô tô bằng cách hấp thụ oxy màng mỏng (TFOUT)
Phương pháp thử này đánh giá tính ổn định oxy hóa của dầu động cơ đối với động cơ xăng ô tô. Thử nghiệm này, chạy ở 160°C, sử dụng lò phản ứng áp suất cao được điều áp bằng oxy cùng với gói chất xúc tác kim loại, chất xúc tác nhiên liệu và nước trong một mô phỏng một phần các điều kiện mà dầu có thể phải chịu trong động cơ đốt xăng. Phương pháp thử nghiệm này có thể được sử dụng cho các loại dầu động cơ có độ nhớt trong khoảng từ 4 mm2/s (cSt) đến 21 mm2 / s (cSt) ở 100°C, bao gồm cả các loại dầu được tinh chế lại.
ASTM D7098 - Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn về tính ổn định oxy hóa của chất bôi trơn bằng chất xúc tác oxy màng mỏng (TFOUT) Chất xúc tác B
Phương pháp thử này bao gồm độ ổn định oxy hóa của chất bôi trơn bằng chất hấp thụ oxy màng mỏng (TFOUT) Chất xúc tác B. Phương pháp thử này đánh giá độ ổn định oxy hóa của các sản phẩm dầu mỏ, và ban đầu nó được phát triển như một thử nghiệm sàng lọc để chỉ ra liệu một cơ sở được tinh chế lại nhất định cổ phiếu có thể được điều chế để sử dụng làm dầu động cơ ô tô (xem Phương pháp thử D4742). Thử nghiệm được chạy ở 160°C trong bình áp suất dưới áp suất oxy và mẫu chứa gói chất xúc tác kim loại, chất xúc tác nhiên liệu và nước để mô phỏng một phần điều kiện dầu trong động cơ vận hành. Ngoài ra, phương pháp thử nghiệm đã được tìm thấy rất hữu ích như một thử nghiệm oxy hóa các sản phẩm dầu mỏ.
IP 229 - Tính ổn định oxy hóa tương đối bằng cách xoay bom dầu tuabin khoáng (RBOT)
Phương pháp này bao gồm một phương tiện nhanh chóng để ước tính độ ổn định oxy hóa của các loại dầu tuabin mới có cùng thành phần.